Bài tập trắc nghiệm Unit 7 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 2 có đáp án; Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 Vocabulary and Grammar có đáp án; Skills 1 (trang 12 - 13) Bài tập trắc nghiệm Unit 7 Skills 1 - Reading điền từ có đáp án; Bài tập trắc nghiệm Unit 7 Skills 1 - Reading đọc hiểu có đáp án Bài tập giới từ in, at, on (Chỉ nơi chốn) Trang trước Trang sau Bài tập giới từ in, at, on (Chỉ nơi chốn)Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tập trung vào giới từ chỉ thời gian và nơi chốn, đặc biệt là trong phân biệt cách dùng của các từ in, on, at – ba giới từ thông dụng nhất khi nói về thời gian và nơi chốn. I/ GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN. Giới từ chỉ thời gian ‘At’ Bài tập về giới từ in at on, chỉ thời gian nơi chốn trong Tiếng Anh. Thực hành một số bài tập về giới từ in at on trong Tiếng Anh, dạng bài tập này quen thuộc với học sinh các cấp học cấp 2, cấp 3 và sinh viên. Phần dưới cùng có đáp án cụ thể và đầy đủ. Chắc chắn dạng bài tập này cần thiết và hữu ích cho các bạn. Tự giới thiệu. Xin chào, tôi tên là giáo viên Ana. Tôi có bằng cử nhân Kinh tế. Tôi đã từng làm quản lý nhà hàng, có nghĩa là tôi có nhiều kinh nghiệm với các tính cách khác nhau và tôi được đào tạo để nhận ra những gì mọi người cần và có khả năng giúp họ đạt được mục tiêu của mình. Giới từ: Cách dùng: Ví dụ On (Trên, ở trên) – Chỉ vị trí trên bề mặt – Chỉ nơi chốn, số tầng tòa nhà – Phương tiện đi lại cá nhân, công cộng rSob. Nhiều bạn đã yêu cầu đến chúng mình về phần lý thuyết giới từ chỉ thời gian. Nay yêu cầu của các bạn đã được trả lời rồi đây.. Tuy nhiên, đối với phần lý thuyết về giới về nơi chốn này thì rất khó nhớ, vì nó không có phần giải thích nào cả. Do đó, hãy chăm chỉ làm bài tập về giới từ chỉ nơi chốn mà bọn mình đưa ra ở bên dưới để học thuộc lòng nhanh chóng hơn nhé. tập về giới từ chỉ nơi chốn- Cách dùng giới từ In trong, ở dùng giới từ On trên, có bề mặt tiếp xúc3. Giới từ chỉ nơi chốn At ở – Cách dùng và ví dụ minh họa 4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Giới từ In được dùng trong câu để chỉ nơi chốn với tính chất Khoảng không gian lớn vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia. Ví dụ; In space, In Ha Noi,.. Khoảng không gian chứa nước như biển, đại đương, hồ,… Ví dụ; in the river; in the ocean,… Các hàng, đường thẳng. Ví dụ; in a column Cái hộp, trong một phòng, tòa nhà- không gian khép kín. Ví dụ; In a box, in this room,… In không có mạo từ chỉ một người đang ở nơi nào đó. Ví dụ; in police office, in restaurant,.. Phương hướng. Ví dụ; In the South/ North/ West,.. dùng giới từ On trên, có bề mặt tiếp xúcGiới từ chỉ địa điểm On được dùng để diễn tả những nơi chốn có tính chấtVị trí trên bề mặt. Ví dụ On the surface/ floor/ table/… Trước tên đường. Ví dụ On Lê Hồng Phong streetPhương tiện đi lại trừ car, taxi. Ví dụ On the plain, on the bus,… Chỉ vị trí. Ví dụ on the bottom/top of somethingCụm cố định. Ví dụ on phone, on internet3. Giới từ chỉ nơi chốn At ở – Cách dùng và ví dụ minh họa Giới từ chỉ nơi chốn – ngữ pháp tiếng Anh quan trọng Giới từ At tại nơi nào đó được dùng để chỉ Địa điểm cụ thể. Ví dụ at the airport/ supermarket/ shop/…Chỉ số nhà. Ví dụ; At 30 Le Hong Phong streetChỉ nơi làm việc, học tập. Ví dụ at university/ school/… Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc. Ví dụ at the event/ party/ concert 4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác Giới từ Ví dụ minh họa In front ofI am waiting for you in front of the supermarket. tôi đang đợi bạn ở trước siêu thị Behind Tomatoes is behind bag of vegetables những quả cà chua ở phía sau túi rau Between The book is between the pen and the glass of milk cuốn sách ở giữa cái bút và cốc sữa Next/ Beside My cousin lives in a house next to mine Em họ tôi sống căn nhà bên cạnh nhà tôi Near/ Close My work office is near my house văn phòng làm việc của tôi gần với nhà tôi Across From / opposite There is a small market opposite my house có một cái chợ nhỏ đối diện nhà tôi Above/ Over There is a ceiling above my head Có một cái quạt trần trên đầu tôi Under/ belowThe cat is under the table con mèo bên dưới cái bàn From I am from a coastal city Tôi đến từ một thành phố biển Inside There is a pen inside my bag có một cái bút bên trong túi của tôi Outside The rain is fall outside Mưa đổ bên ngoài rồi Among Among these motorbikes, I love the blue one. Giữa những chiếc xe máy ở đây, tôi thích nhất cái màu xanh AgainstI am against the evils Tôi đối mặt với kẻ xấu Around My babies is running around my house Mấy đứa con của tôi đang chạy nhảy xung quanh nhà Down The iceberg is fall down tảng băng trôi đang rơi xuống UpI am going upstairs tôi đang định đi lên lầu Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Bài tập luyện tập giới từ chỉ nơi chốn Đề 11. The wine is ______ the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s ______ the bookshelf. 3. Jennifer is ______ work. 4. Berlin is ______ Germany. 5. You have something ______ your face. 6. Turn left ______ the traffic lights. 7. She was listening to classical music ______ the radio. 8. He has a house ______ the river. 9. The answer is ______ the bottom of the page. 10. Julie will be ______ the plane now. 11. There are a lot of magnets ______ the fridge. 12. She lives ______ London. 13. John is ______ a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you ______ the airport. 15. She stood ______ the window and looked out. 16. The cat is ______ the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already ______ bed. 18. I waited for Lucy ______ the station. 19. There was a picture of flowers ______ her T-shirt. 20. She has a house ______ 1. The wine is in the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s on the bookshelf. 3. Jennifer is at work. 4. Berlin is in Germany. 5. You have something on your face. 6. Turn left at the traffic lights. 7. She was listening to classical music on the radio. 8. He has a house on the river. 9. The answer is at the bottom of the page. 10. Julie will be on the plane now. 11. There are a lot of magnets on the fridge. 12. She lives in London. 13. John is in a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you at the airport. 15. She stood at the window and looked out. 16. The cat is in the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already in bed. 18. I waited for Lucy at the station. 19. There was a picture of flowers on her T-shirt. 20. She has a house in JapanĐề 2 Truy cập file pdf Với đề 2, đáp án ở cuối của file nhé các 3 Truy câp file pdfPhía trên là toàn bộ lý thuyết và bài tập về giới từ chỉ nơi chốn để luyện tập trí nhớ. Hy vọng qua phần bài tập ở trên bạn đã nắm vững được các cách dụng về giới từ chỉ nơi chốn.>>> Xem thêm các bài viết khác tại Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn có đáp ánBài tập in on at chỉ nơi chốn OnlineBài tập về giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh số 1 có đáp án do VnDoc biên soạn, hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ trong chương trình học môn tiếng Anh đạt hiệu nghiệm Tiếng Anh phân biệt "Too", "So" và "Very"Trắc nghiệm Giới từ trong Tiếng Anh có đáp ánTrắc nghiệm Tiếng Anh Giới từ chỉ nơi chốn In/ At/ OnBài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được VnDoc biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,... cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề are 10 questions and each question has only one true There are two students ________ the class. A. next B. in C. on D. front 2. The oranges are not in the basket. They are _______ the table. A. in B. between C. next D. on 3. My pencil is __________ the books and the notebooks. A. between B. in C. on D. next 4. The red car is ________ of the house. A. behind B. in front C. next to D. under 5. There isn't anything __________ my pocket. A. between B. next to C. in D. near 6. Some student are waiting in _______ the classroom. A. next to B. front of C. between D. under 7. Our house is ________ to the supermarket. A. in B. on C. behind D. next 8. Oh my God! I saw a mouse __________ the sofa. A. behind B. in C. next D. between 9. There is a big supermarket _______ the park. A. on B. near C. in front D. next 10. The children are playing _______ the garden. A. on B. between C. in D. to Choose the correct The picture is ____ the wall. A. in B. under C. on 2. The desks are ____ the blackboard in the classroom. A. opposite B. between C. above 3. The cat always sleeps ____ my bed. A. under B. above C. between 4. The lamp is ____ the table. A. in B. above C. on 5. The cat is ____ the boy and the girl. A. in B. between C. on 6. There is a bench ____ my house. A. under B. on C. in front of 7. There are apple trees ____ the house. A. behind B. in C. on 8. The bookshop is ____ the bank. A. between B. above C. next to Complete the exercise according to the ___________ the picture, I can see a The woman is sitting ____________ a She is sitting ____________ a There is another chair _____________ the Her feet are ___________ the table6. The woman is holding a cup _____________ her ___________ the table are a laptop, a paper, a calculator, an appointment calendar, two pens and a The woman is looking _______________ her The woman's bag is ____________ the the best I have photographs of my family _______ the wall of my office. A. on B. next to C. at D. in 2. Mr. Smith's jacket is _______ the closet. A. under B. in C. at D. from 3. Where's John? He's over there. He's standing________ Ellen. A. on B. under C. next to D. between 4. It arrives_________ Chicago at ten o'clock. A. at B. in C. near D. from 5. The teacher stands ________the class. A. from B. at C. in front of D. by 6. There is a map on the wall just ________ the teacher's desk. A. from B. above C. before D. in front of 7. February comes________ March A. behind B. after C. before D. during 8. July comes ________ June. A. before B. after C. behind D. in 9. "Tall" is the opposite ________"short" A. to B. of C. against D. with 10. I always eat ______home. A. at B. in C. from Choose the correct answer to complete Our house is ________ to the supermarket. A. in B. on C. behind D. next 2. My pencil is __________ the books and the notebooks. A. between B. in C. on D. next 3. There's something wrong with the car. We'd better stop .... the next garage. A. at B. in C. on D. from 4. The red car is ________ of the house. A. behind B. in front C. next to D. under 5. There are two students ________ the class. A. next B. in C. on D. front 6. Our teacher stands __ the class. A. in front of. B. under. C. above. C. on 7. There are four students at each table. __ me is my friend Justine. A. in front of. B. near to. C. opposite. D. next 8. The museum is _____ the end of the street. A. at B. in C. on D. by 9. I study _____ the university of Tokyo. A. at B. in C. on D. by 10. This is the best film you can see _____ the cinema now. A. at B. in C. on D. near Complete the sentences with in, at or Write your name ...... the top of the page. in at on 2. Is your sister .... this photograph? I don't recognize her. on at in 3. I didn't feel very well when I woke up, so I stayed .... bed. on at in 4. We normally use the front entrance to the building but there's another one .... the back. on at in 5. Is there anything interesting .... the paper today? on at in 6. There was a list of names, but my name wasn't .... the list. on at in 7. .... the end of the street, there is a path leading to the river. on at in 8. I love to look up at the starts .... the sky at night. on at in 9. When I'm a passenger in a car, I prefer to sit .... the front. on at in 10. It's a very small village. You probably won't find it .... your map. on at in Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp người nói diễn tả vị trí, địa điểm của sự vật và sự việc. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn chưa hiểu rõ cách sử dụng của từng các loại giới từ chỉ nơi chốn. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn. Hãy cùng xem nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place I. Giới từ chỉ nơi chốn là gì? Giới từ chỉ nơi chốn preposition of place là những giới từ mang chức năng cung cấp thông tin về vị trí của sự vật hoặc sự việc. Các giới từ chỉ nơi chốn phải kết hợp trực tiếp cùng với một danh từ chỉ nơi chốn. Ví dụ That school is in Ho Chi Minh City. Ngôi trường đó ở Thành phố Hồ Chí Minh. Jenny’s house is next to my house. Nhà của Jenny ở cạnh nhà tôi. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place Các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh Giới từ chỉ nơi chốn Ý nghĩa Ví dụ At ở, tại Jenny is standing at the bus stop. Jenny đang đứng ở trạm xe buýt. In ở trong, trong Martin lives in a small village. Martin sống trong một ngôi làng nhỏ. On trên, ở trên Peter sat on the chair. Peter ngồi trên ghế. Above cao hơn, trên We are flying above the clouds. Chúng ta đang bay trên những đám mây. Below thấp hơn, dưới The lake is 1000 feet below sea level. Cái hồ này thấp hơn mực nước biển 1000 feet. Over ngay trên nhưng không tiếp xúc Hanna lives in an apartment over the store. Hanna giống trong căn hộ ngay trên cửa hàng. Under dưới, ngay dưới My cat is sleeping under the table. Con mèo của tôi đang ngủ dưới gầm bàn. Near gần khoảng cách gần Do not sit near the door. Đừng ngồi gần cửa ra vào. By, Beside, Next to bên cạnh Jenny sits by/beside/next to me. Jenny ngồi cạnh tôi. Inside bên trong We go inside the house. Chúng tôi đi vào trong nhà. Outside bên ngoài Jenny is sitting at a table outside the café. Jenny đang ngồi bàn ở ngoài quán giải khát. Among ở giữa một đám đông hoặc một nhóm người hoặc vật Peter is sitting among a crowd of children. Peter đang ngồi giữa đám trẻ. Between ở giữa hai người/vật/nơi chốn… Who is the boy standing between Hanna and John? Cậu bé đứng giữa Hanna và John là ai vậy? Against tựa vào John puts the ladder against the wall. John đặt cái thang tựa vào tường. In front of phía trước There is a lake in front of my house. Có một cái hồ trước nhà tôi. Behind phía sau The car behind us is flashing its lights. Ô tô phía sau chúng tôi đang nháy đèn. Opposite đối diện The restaurant is opposite the supermarket. Nhà hàng đối diện siêu thị. Across bên kia Anna’s house is across the stress. Nhà Anna ở bên kia đường. II. Cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn 1. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Giới từ chỉ nơi chốn “in” mang nghĩa là “ở, ở bên trong”. Được sử dụng với ý nghĩa rằng sự vật hay sự việc nào đó đang ở trong một không gian rộng lớn hơn và được bao quanh bởi không gian đó. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “in” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong một khoảng không gian khép kín như bên trong một vật, một căn phòng, hoặc một tòa nhà. Martin is in the kitchen. Martin đang ở trong bếp. There are 18 apples in the box. Có 18 quả táo trong cái hộp Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong không gian mở rộng lớn. Sara lives in London. Sara sống tại Luân Đôn. There are several planets in the universe. Có nhiều hành tinh trong vũ trụ. Giới từ chỉ nơi chốn “in” dùng để chỉ phương hướng hoặc dùng trong các cụm từ chỉ nơi chốn in the south/ north/ east/ west; in the front/ back/ middle… Anna’s house is in the north of the town. Nhà hàng của Anna nằm ở vùng phía bắc của thị trấn. Martin is sitting in the back of the class. Martin đang ngồi ở cuối lớp. Giới từ chỉ nơi chốn “in” chỉ vị trí của sự vật hoặc sự việc ở trong một vật trừu tượng khác, bao gồm in a line, in a queue, in a row trong một hàng, một đường. The fans had to stay in a queue for hours to buy tickets for the concert. Người hâm mộ đã phải xếp hàng hàng giờ để mua vé xem buổi hòa nhạc. 2. Giới từ chỉ nơi chốn “on” Giới từ chỉ nơi chốn “on” mang nghĩa là “trên, ở trên” được sử dụng trong một số trường hợp sau đây Giới từ chỉ nơi chốn “on” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “on” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “on” chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật lý như on the table, on the wall, on the floor… There are 5 bananas on the table. Có 5 quả chuối ở trên bàn. Giới từ chỉ nơi chốn “on” được dùng để diễn tả vị trí nằm trên một con đường. The Bank is on Yellow Street. Ngân hàng nằm trên đường Yellow. Giới từ chỉ nơi chốn “on” diễn tả vị trí tại một tầng của tòa nhà. Anna’s apartment is on the fifth floor. Căn hộ của Anna ở trên tầng năm. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các phương tiện giao thông ngoại trừ car. Hanna usually tries to read when she is on the bus. Hanna thường cố gắng đọc sách khi cô ấy ở trên xe buýt. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các từ chỉ vị trí. The bakery is on the left hand side of the road. Hiệu bánh nằm ở phía bên trái của con đường. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place 3. Giới từ chỉ nơi chốn “at” Giới từ chỉ nơi chốn “at” mang nghĩa là “ở, tại” được dùng trong các trường hợp cụ thể như sau Giới từ chỉ nơi chốn “at” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “at” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “at” sử dụng khi người nói muốn xem vị trí như là một điểm, thay vì là một khu vực rộng lớn bao trùm lấy sự vật hoặc sự việc. I am at the hospital to visit Hanna. Tôi đang có mặt tại bệnh viện để thăm Hanna. ➡ Không dùng “I am in hospital” vì “in hospital” mang nghĩa “nằm viện”. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả địa chỉ cụ thể của một sự vật hoặc sự việc. My company is at 62 Hai Ba Trung street. Công ty của tôi nằm ở địa chỉ số 62 đường Hai Bà Trưng. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả vị trí diễn ra của một hoạt động hoặc một sự kiện. Sara will have fun at the party tonight. Sara sẽ có nhiều niềm vui tại buổi tiệc tối nay. Giới từ chỉ nơi chốn “at” chỉ nơi công tác học tập hoặc làm việc của đối tượng được nhắc đến trong câu. Jenny is at school, and her dad is at the office now. Jenny đang ở trường, còn bố cô ấy thì đang ở văn phòng ngay bây giờ. Tham khảo thêm bài viết IN, ON, AT là gì? Phân biệt IN, ON, AT dễ dàng qua bài thơ 4. Một số giới từ chỉ nơi chốn khác Bên cạnh ba giới từ chỉ nơi chốn “on, in, at” thì còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác mà người đọc có thể bắt gặp nhiều sau đây Giới từ chỉ nơi chốn Trường hợp sử dụng Ví dụ Above Ở trên Diễn tả vị trí ở bên trên một mốc cụ thể, nhưng không nhất thiết tiếp xúc với bề mặt như giới từ chỉ nơi chốn “on”. Diễn tả vị trí ở bên trên ở trong một danh sách, một cuộc thi. There’s a glass above the stove. Có một cái cốc ở trên bếp. Hanna came second because there was a competitor above her. Hanna về thứ hai vì có một đối thủ trên cô ấy. Among Ở giữa những/ Trong số Giới từ chỉ nơi chốn Among diễn tả vị trí giữa ba hoặc nhiều hơn ba vật. Jenny is the smartest student among us. Jenny là học sinh thông minh nhất trong số chúng tôi. Against Tựa vào Giới từ chỉ nơi chốn Against diễn tả vị trí một vật được đặt tựa vào một bề mặt khác. To use this ladder, Sara has to put it against the wall. Để dùng cái thang này, Sara phải đặt nó tựa vào tường. Across Phía bên kia Giới từ chỉ nơi chốn Across diễn tả vị trí nằm ở bên còn lại so với vật mốc. There are three bookstores just across the street. Có ba hiệu sách nằm ngay bên kia đường. Under, Underneath, Beneath, Below Phía dưới Diễn tả vị trí ở bên dưới so với một vật. Cụ thể Under nhấn mạnh vật ở vị trí dưới có tiếp xúc với vật ở trên. Below diễn tả vị trí dưới nhưng không nhất thiết phải tiếp xúc. Beneath mang tính chất của cả Under và Below nhưng dùng trong văn bản trang trọng. Underneath nhấn mạnh ý nghĩa vật ở dưới bị vật ở trên bao phủ. The pen is under the book. Quyển bút nằm dưới cây sách. The bag sinks below the water surface. Chiếc cặp chìm xuống dưới bề mặt nước. The sun is beneath the horizon at the moment. Mặt trời giờ đã ở phía dưới đường chân trời ngay lúc này. Hanna puts her unused things underneath the bed. Hanna thường đặt những thứ không sử dụng bên dưới giường. By, beside, next to Kế bên Diễn tả vị trí ngay bên cạnh một vật mốc. The restaurant is next to/by/beside Hanna’s house. Nhà hàng thì nằm kế bên nhà của Hanna. Between Ở giữa Giới từ chỉ nơi chốn Between diễn tả vị trí nằm giữa hai vật. The library is between the art room and the music room. Thư viện nằm giữa phòng vẽ và phòng nhạc. Behind Ở đằng sau Giới từ chỉ nơi chốn Behind diễn tả vị trí ở phía sau, bị che khuất bởi một vật mốc. Jenny is hiding behind the tree. Jenny đang trốn phía sau cái cây. Inside Ở bên trong Giới từ chỉ nơi chốn Inside diễn tả vị trí ở bên trong, nhưng nhấn mạnh yếu tố là không gian kín. Peter must play inside the house. Peter phải chơi trong nhà thôi. Outside Ở bên ngoài Giới từ chỉ nơi chốn Outside diễn tả vị trí ở bên ngoài phạm vi của một vật. At break time, Jenny can play outside the classroom. Vào giờ nghỉ, Jenny có thể chơi đùa bên ngoài lớp học. In front of Ở phía trước Diễn tả vị trí ở phía trước, che khuất một vật mốc. Juna is standing in front of the desk. Juna đang đứng trước cái bàn. Near Ở gần Giới từ chỉ nơi chốn Near diễn tả vị trí ở gần bên nhưng không nhất thiết sát bên như “next to”. The restaurant is near the bus stop. Nhà hàng nằm gần trạm xe buýt. Bạn có thể ghi nhớ cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn dễ dàng hơn thông qua các hình ảnh minh họa như sau Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place III. Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn Ngoài các cách dùng thông thường, trong tiếng Anh còn có trường hợp đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn. Khi đó, ta phải đảo ngữ cả động từ/ cụm động từ lên trước chủ ngữ. Không mượn trợ động từ ở trong trường hợp này. Adverb of place + V + S + O… Ví dụ Under the tree was sitting a girl. Dưới gốc cây có một cô bé đang ngồi. On the bed lay an adorable girl. Trên giường có một cô bé đáng yêu. Chú ý Nếu chủ từ là đại từ nhân xưng thì sẽ không sử dụng đảo ngữ. IV. Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Sau khi đã học lý thuyết của các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh, chúng mình hãy cùng bắt tay vào thực hành một số bài tập dưới đây để nhớ kiến thức hiệu quả nhé Bài 1 Điền giới từ còn trống vào các câu sau Did Hanna learn something ______ school? Sara puts all your eggs________ one basket. Martin is studying______a university in Seoul. Jenny lives________ 35 William Street. Is Hanna still ______ bed? Martin has been stuck ______ traffic jam for hours. Daisy sleeps like a baby ______ the bench. The answer key is_______ page 128. Harry will be waiting for you_________ the hotel. Sara had dinner__________ a Korean restaurant. Bài 2. Khoanh giới từ đúng trong các câu sau There are 1200 students next/in/on/front the school. The grapes are in/between/next/on the table. Jenny’s pen is between/in/on/next the books and the ruler. Harry’s car is behind/in front/next to/under his house. There is a clock from/above/before/at the teacher’s desk. May comes after/before/in/at April. Đáp án Bài 1 at in at on in in on on in front of at Bài 2 in on between in above after Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp cho bạn đầy đủ kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn, đồng thời kèm theo bài tập và ví dụ minh họa. Mong rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hiệu quả cho các bạn luyện thi thật tốt nhé! Chúc các bạn thành công! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Bài tập ngữ pháp Tiếng AnhBài tập giới từ trong Tiếng Anh có đáp án - Bài tập ngữ pháp Tiếng xin giới thiệu đến các bạn bài tập giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh với nhiều hình ảnh minh họa sinh động, chắc chắn bạn sẽ hiểu và vận dụng được các giới từ một cách nhuần nhuyễn. Let’s get started!Choose the right preposition. Prepositions of place1. My father let us stay _____ Paris. A. to B. on C. next D. in E. from 2. He began his studies _____ London University. A. to B. on C. in D. by E. at 3. There was a big party _____ my aunt's last weekend. She was giving a birthday party. A. on B. in C. by D. at E. about 4. I found three mistakes _____ this sentence. A. at B. by C. in D. on E. to 5. My aunt became a professor _____ university. A. at B. from C. in D. on E. to 6. He read many interesting articles _____ this issue of the Independent. A. at B. by C. from D. in E. on 7. You made a lot of mistakes _____ your homework. A. on B. in C. from D. by E. at 8. I saw Julia _____ the hairdresser's. She looked so worried. A. at B. by C. for D. next E. on Complete the exercise according to the .1. _____________ the picture, there are four A couple is sitting __________ the They are sitting _______________ The drinks are ____________ the One woman is standing ____________ the ___________ her is a man who is ____________ the picture, there are three The girl is standing _____________ the two The boy with the green shirt is ________________ the He has a gamboy _______________ his The kids are looking ___________- his ___________ the picture, I can see a family __________ a dấu phẩy , để tách các đáp án. in, in 13. There is a dish full of fruits _________ the The mother is standing ___________ her son and She is holding a vase ____________ her The son and the daughter are sitting ________ the worktop smiling ________ each dấu phẩy , để tách các đáp án. at, at 17. There are beautiful cupbords _______________ the There is a window ____________ the The woman is looking _____________ her án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn

bài tập giới từ chỉ nơi chốn