(1) You need to introduce oil with a low melting point into the filling. Lard is a common ingredient in traditional mooncakes, but it might yield an unpleasant flavor. And it's just greasy. I find that coconut oil and butter yield similar results. Only use coconut oil if the flavor combination works. Cut each eggplant into 3-4 sections. Make sure to wipe off any moisture with paper towel. Gently put a few pieces of eggplant, skin facing down, and deep fry for 2 to 2.5 minutes. If you put too many pieces of (cold) eggplant in the oil, the oil temperature will decrease too fast and it gets mushy and greasy. 1 teaspoon vanilla extract (may be substituted with orange extract and/or 1 to 2 tablespoons spiced rum) 1/2 teaspoon ground allspice Instructions Preheat oven to 400F and line a baking sheet or an oven-safe baking dish with a sheet of parchment paper; set aside. If you are using homemade sauce or leftover cranberry sauce, skip to step 3. Cấu trúc với Too to (Quá để làm gì) S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V S + V + too + adv + (for somebody) + to + V Eg: The food is too hot for us to eat. (Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được) He drove too quickly for anyone to catch him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.) IV. Phân công GVHD Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Logistics Phân công GVHD Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Logistics và Vận tải đa phương thức HK Hè 010441601801 Taking too long? Reload document | Open in new tab Download. Post navigation. Lịch thi học kỳ hè, năm học Một Loại Công ty Khác. Sứ mệnh của chúng tôi là khơi nguồn cảm hứng và nuôi dưỡng tinh thần con người - một người, một cốc cà phê và một tình hàng xóm vào một thời điểm. ngon tuyệt hảo khi thưởng thức riêng hay khi thêm đường. Hãy thưởng thức ngay. CƠ HỘI 4iiHap. Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé! Tổng hợp Bài tập cấu trúc too to 1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + v Ví dụ She is too fat to wear that dress.Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó. He’s too short to be a model.Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up.Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim.Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. Xem thêm các bài viết liên quan Cấu trúc và cách dùng Enough to, Too to, So That, Such That chuẩn Từ vựng tiếng anh về đồ dùng trong nhà bếp – Tổng hợp 2021 Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 2. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Too…to Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như too, so, very, quite, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too … to phải bỏ những trạng từ đó đi. Ví dụ The coffee was very hot. I couldn’t drink it. ⟹ The coffee was too hot for me to drink. Nếu chủ ngữ 2 câu giống nhau thì lược bỏ phần for Sb. Ví dụ He is so weak. He can’t run. ⟹ He is too weak to run. Nếu chủ ngữ câu đầu giống với tân ngữ câu sau thì phải bỏ tân ngữ câu sau khi chuyển sang cấu trúc Too…to Ví dụ The tea was too hot. I couldn’t drink it. ⟹ The tea was too hot for me to drink. ĐÚNG The tea was too hot for me to drink it. SAI 3. Nguyên tắc cần lưu ý khi nối câu dùng too…to. Cấu trúc và cách sử dụng too to rất dễ để học và ghi nhớ. Nhưng có một vài lưu ý khi sử dụng too to mà bạn cần ghi nhớ nều không muốn mắc lỗi khi sử dụng nó. Nguyên tắc 1 Nếu trước tính từ, trạng từ có các trạng từ như so, too, quite, very, extremely… thì khi chuyển sang cấu trúc Too to, bạn phải bỏ những trạng từ đó đi. Nguyên tắc 2 Nếu chủ từ trong hai câu đều giống nhau thì ta bỏ phần for sb. Nguyên tắc 3 Nếu chủ từ câu đầu giống với túc từ trong câu sau thì bạn phải bỏ túc từ câu sau. Ví dụ My sister is so weak. she can’t run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu. Cô ấy không thể chạy nổi. My sister is too weak to run. Dịch nghĩa Chị gái của tôi quá yếu để có thể chạy được. The coffee was very hot. They couldn’t drink it. Dịch nghĩa Cà phê rất là nóng. Họ không thể uống được. The coffee was too hot for them to drink. Dịch nghĩaCà phê quá nóng để họ có thể uống. Lưu ý Chúng ta có thể Enough để thay thế cho too to với ý nghĩa tương đương. Hai cấu trúc này thường được dùng để viết lại câu, nối 2 câu lại với nhau, hay biến đổi những thành phần cần thiết để chuyển câu dùng với Too thành câu dùng với từ. Ví dụ The piano is very heavy. Nobody can lift it. The piano is too heavy for us to lift. The piano is not light enough to lift. Xem thêm các bài viết tiếng Anh Từ vựng, mẫu câu tiếng Anh phổ biến về mua sắm Shopping Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm – Tổng hợp 2021 Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề quần áo, thời trang Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc enough to Cấu trúc enough to Đủ…để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This table is big enough for 10 people to sit.Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi. The water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loud enough for me to hear it.Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hard enough to break the glass.Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week.Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us.Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that Quá…đến nỗi…. Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ She is so beautiful that everyone pays attention.Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý. The shirt is so tight that I can’t wear it.Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They talked so loud that I couldn’t sleep.Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ He has so much money that he doesn’t know what to spend.Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì. I ate so much bread that I didn’t want to see us anymoreTôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty.Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk.Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now.Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic.Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. 5. Bài tập cấu trúc too…to Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to. He wasn’t heavy ______ Become a navy soldier. I’m _____busy _____ eat with you tonight. The Shirt isn’t good _____. He’s not patient ______ be a doctor. It’s 1 pm. It’s _____ late _____ the museum. He couldn’t run fast _____ catch the bus. It’s nice _____ go outside. We have ______ seats for all people here. She’s _____ busy _____ come up to our party tonight. We haven’t _____ people _____ form four groups. Anna is _____ young _____ drive a car. There is _____ flour _____ make thirty loads of bread. we were _____ far away _____ turn around. The cellar was _____ dark for him _____ see. The tea is _____ cold for me _____ drink. Đáp án He wasn’t heavy enough to Become a navy soldier. I’m too busy to eat with you tonight. The Shirt isn’t good enough. He’s not patient enough to be a doctor. It’s 1 pm. It’s too late to the museum. He couldn’t run fast enough to catch the bus. It’s nice enough to go outside. We have enough seats for all people here. She’s too busy to come up to our party tonight. We haven’t enough people to form four groups. Anna is too young to drive a car. There is enough flour to make thirty loads of bread. we were too far away to turn around. The cellar was too dark for him to see. The tea is too cold for me to drink. Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé! Cùng KienThucViet ôn lại cấu trúc Enough to, So that, Too to, Such That chuẩn bị thêm kiến thức cho kỳ thi tiếng Anh sắp tới nhé! Enough là gì? Enough trong tiếng Anh có nghĩa là “đủ để có thể làm gì”. Được dùng để chỉ mức độ, phạm vi về số lượng, tính chất của 1 sự vật, sự việc đạt đến mức độ để xảy ra sự vật, sự việc khác. Tuy nhiên đôi khi “enough” cũng được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, trong mỗi hoàn cảnh khác nhau thì từ “đủ” cũng mang các nghĩa khác. Ví dụ I am not intellegent enough to understand what you want to. Enough có thể đóng vai trò là tính từ Adjective Ví dụ Enough food for everyone. đã đủ cho tất cả mọi người The coffee is strong enough, sweet enough. Cà phê này đậm vừa, ngọt vừa. That’s enough talk for now; let’s get started. Nói đến đây là đủ rồi, hãy bắt đầu đi Enough đóng vai trò là trạng từ Adverb Ví dụ He is qualified enough for the position. Anh ta đủ trình độ chuyên môn cho vị trí này. She sang well enough. Cô ta hát khá tốt. Enough là một pronoun I had enough of their foolishness. Tôi đã chán cái trò ngu xuẩn của bọn nó lắm rồi Trường hợp này, enough thường được sử dụng như câu cảm thán. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với enough Từ đồng nghĩa Adequately thỏa đáng, Satisfactorily một cách hài lòng, Sufficiently đủ, thích đáng, Suitably phù hợp, thích hợp. Từ trái nghĩa với enough Inadequately không thỏa đáng; Insufficiently không đủ. thiếu; Unsatisfactorily không đầy đủ, không vừa ý. Cấu trúc enough và danh từ S + V + enough + noun + for SB + to V nguyên thể Khi “Enough” kết hợp với danh từ thì “enough” đứng trước danh từ Ví dụ She doesn’t have enough money to go to buy this house. => Cô ấy không đủ tiền để mua căn nhà này. My mom doesn’t have enough candy for her children. => Mẹ tôi không có nhiều kẹo cho tất cả chúng tôi. We have enough tree to retain heavy waves. => Chúng tôi có đủ cây để chắn những đợt sóng lớn. They usually have enough tickets to for all of us to buy. => Họ thường có đủ vé để cho tất cả chúng ta cùng mua. She has enough books to build an entire library. => Cô ấy có đủ sách để xây cả 1 cái thư viện. Cấu trúc enough với trạng từ Khẳng định S + V + adv + ENOUGH + for sb + infinitive Phủ định S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + for SB + infinitive He plays football well enough to be in our time. Anh ta chơi đá bóng đủ giỏi để chơi cho đội chúng taShe drives fast enough to give me a heart attack. Cô ấy lái nhanh đủ để cho tôi một cơn đau tim The sun raises highly enough for me to wake up. Mặt trời lên cao đủ để tôi thức dậy The computer calculated quickly enough for me to get my homework done. Cái máy tính này tính toán đủ nhanh để tôi làm xong bài tập về nhà She plays piano well enough to win the prize. Cô ấy chơi piano đủ hay để có thể dành giải Cấu trúc enough và tính từ Adj Khẳng định S + tobe + Adj + ENOUGH + for sb + infinitive Phủ định S + tobe not + adj + enough + for SB + infinitive I am tall enough to reach the shelf. => Tôi đủ cao để với tới cái giá đó. It is not warm enough for us to go on a picnic. => Trời không đủ ấm áp để cho chúng ta đi dã ngoại. She plays violin well enough to win the prize. => Cô ấy chơi violin đủ hay để có thể dành giải. Cấu trúc Too to, So that, Such that Ngoài cấu trúc chỉ mức độ là enough to, các cấu trúc Too…to quá đến nỗi mà, So that quá đến nỗi, Such that quá…đến nỗi còn được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Cấu trúc Too to S + to be + too +adj + for Sb +to + V S + V + too + adv + for SB + to + V Ví dụ He runs too quickly for anyone to catch him up. => Anh ta chạy nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp. Those meats smell too stale to eat. => Miếng thịt đó đã bốc mùi ôi đến nỗi không ăn được. Cấu trúc So That S + be + so + adj + that + S + V Ví dụ The food was so hard that I couldn’t eat it. => Thức ăn cứng quá đến nỗi tôi không thể ăn được. The girl is so beautiful that everyone likes her. => Cô gái rất xinh đẹp đến nỗi ai cũng yêu thích cô ấy. The man is so handsome that every one likes him. => Chàng trai đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý anh ấy. Đối với các động từ chỉ tri giác như seem, feel, taste, smell, sound, look…. S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V Ví dụ I felt so happy that I decided to buy all his foods. => Tôi hạnh phúc quá đến nỗi tôi đã quyết định mua hết số thực phẩm của cậu bé. S + Vthường + so + adv + that + S + V Ví dụ She plays pinano so good that no one can defeat her. => Cô ta chơi piano hay đến nỗi không ai có thể chơi hay hơn. Cấu trúc So that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little…. S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V Ví dụ She has so many shoes that she spends much time choosing the suitable one. => Cô ấy có nhiều giầy đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một đôi. thích hợp. S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He drank so much milk in the morning that he felt bad. Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu Cấu trúc Such…that S + V + such + a/an + adj + noun + to + V Ví dụ This is such difficult task that it took me much time to finish it. => Nhiệm vụ này quá khó đến nỗi tôi phải mất rất nhiều thời gian để hoàn thành nó. Hy vọng những kiến thức về cấu trúc Enough, so that, too to… trên đây sẽ giúp bạn có nhiều kinh nghiệm trong việc vận dụng ngữ pháp tiếng Anh. Chúc bạn thành công! kienthucvietvn kienthucvietvn Cấu trúc too to diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Cùng điểm qua kiến thức này nhé Cách dùng cấu trúc too to trong tiếng Anh Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó. Công thức too to khi đi cùng với trạng từ S + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + V Ví dụ He walks too fast for me to keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp. The water was too strong for me to swim. Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được. The man drove too fast for police to pursue Người đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi theo >>> Có thể bạn quan tâm Tìm hiểu cấu trúc due to trong tiếng Anh chi tiết nhất Công thức too to khi đi cùng với tính từ S + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + V Ví dụ She is too young to drive that car. Cô ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe đó. He’s too short to be a model. Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to Cấu trúc enough to Công thức enough to diễn tả ngữ nghĩa Đủ… để làm gì… Cấu trúc enough to đối với tính từ S + tobe + adj + enough + for someone + to V Ví dụ This chair is big enough for two people to sit. Cái ghế này đủ lớn cho hai người ngồi đó. The water is warm enough for you to have a bath pass. Nước đủ nóng để bạn có thể tắm. Cấu trúc enough to đối với trạng từ S + V + adv + enough + for someone + to V Ví dụ He spoke loudly enough for me to hear it. Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng. He punched hardly enough to break the glass. Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính. Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh S + V/tobe + enough + noun + for someone + to V Ví dụ We have enough food for the next week. Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới. This car has enough seats for all of us. Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta. Cấu trúc so that và such that Cấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa Quá… đến nỗi… Cấu trúc so that đối với tính từ S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ The movie is so interesting that he goes to the cinema. Bộ phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu phim. The dress is so tight that I can’t wear it. Bộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc được. Cấu trúc so that đối với trạng từ S + V + so + adv + that + S + V Ví dụ They sing so loudly that I couldn’t focus on my homeworks. Họ hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của tôi. The dog grew so fast that I couldn’t recognize it. Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra. Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V Ví dụ John has so much money that John doesn’t know what to spend. John có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu gì. I ate so much rice that I didn’t want to see it anymore Tôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa. Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ He added so much salt that the soup was salty. Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát. She drank so much alcohol that she was soft drunk. Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm. Cấu trúc such that Cấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh từ. S + V + such + a/an + adj + noun + that + S + V Ví dụ They are such beautiful dresses that I want to buy them now. Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây giờ. It was such a bad day that we were on a picnic. Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. >>> Mời xem thêm ứng dụng học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

công thức too to