Bài viết so sánh về xe grand i10 base với phiên bản đầy đủ. Phiên bản xe grand i10 đa dang về mẫu mã đem đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn.
Bạn có thể tìm mua Hyundai i10 trên Muaxere.com với giá rẻ nhất chỉ 199000000 đồng. Có 3968 tin đăng bán xe Hyundai i10 , tin đăng bán với giá rẻ nhất là: Xe Hyundai i10 1.2 AT 2010 - 199 Triệu
All New Grand i10Kích hoạt một tôi mới. GRAND I10 SEDAN 1.2 MT BASE. GRAND I10 SEDAN 1.2 MT. GRAND I10 SEDAN 1.2 AT. Khuyến mãi: Bộ quà tặng 10 món. *Vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline: 0938 632 557 để nhận báo giá chi tiết.
So sánh Hyundai i10 2022 với những chiếc xe cùng phân khúc- So sánh Hyundai i10 và Kia Morning. Kể từ khi Chevrolet Spark ngừng bán trước khi Toyota Wigo ra mắt, VinFast Fadil thì Hyundai i10 và Kia Morning đã là hai cái tên ăn khách nhất phân khúc ô tô hạng A. So sánh: Grand i10 1.2 Sedan MT
i10 Sedan. Accent. Elantra. Creta. All new Tucson. Santa Fe. Santa FE 2021. Solati. New Porter 150. Grand i10 được tối ưu với hệ thống khung gầm, động cơ, hộp số đem đến khả năng vận hành xuất sắc, cân bằng giữa những yếu tố bền bỉ và tiết kiệm. So sánh các phiên bản.
So sánh Toyota Wigo và Grand i10 về kích thước: Wigo: 3.660 x 1.600 x 1.520 mm. Grand i10: 3.765 x 1.660 x 1.505 mm. Về tiêu chí vận hành thì Wigo và i10 đều đang cạnh tranh rất gắt trong từng thiết kế. Thiết kế cả 2 phiên bản đều sử dụng động cơ 1.5l. Thiết kế mỗi dòng đều có các
DcO8Uh. Bạn thích sự năng động, thoải mái hoặc các tổ chức kinh doanh vận chuyển bằng xe ô tô như taxi, chạy grab…bạn chọn i10 hatchback. Vậy nếu thích sự kín đáo, lịch lãm và sang trọng hãy chọn sedan. Tuy nhiên dù bạn lựa chọn hatchback hay sedan thì đều cần tìm hiểu về kích thước của xe đúng không ạ? Trong các bài viết trước chúng ta đã biết đến kích thước xe i10 Hatchback. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng xem kích thước xe i10 sedan như thế nào nhé! Bạn có biết xe Sedan là gì không? Hyundai Grand i10 sedan MT 2 đầu 2 Xe sedan hay còn có tên gọi khác ở Anh là Saloon, là mẫu xe có mui kín gồm 4 đến 5 chỗ ngồi, cấu trúc 4 cửa chia đều sang hai bên và kích thước xe nhỏ, gầm thấp không cao hơn 200 mm giúp di chuyển thuận lợi trong khu vực đô thị. Bên cạnh đó, xe sedan được chia làm 3 khoang riêng biệt bao gồm khoang động cơ, khoang hành khách hàng, khoang để hành lý. Trong đó, khoang động cơ và khoang hành lý được thiết kế thấp hơn so với khoang hành khách. Trong khi khoang hành lý và khoang hành khách được gộp lại thành 1 nên không gian bên trong xe khá rộng rãi, chủ xe có thể gập hàng ghế phía sau lên để mở rộng chỗ để đồ cho xe rất thuận tiện. Xe i10 sedan có kích thước như thế nào? Hyundai Grand i10 sedan MT 2 đầu đuôi xe Thông số kích thước Grand i10 sedan Base Grand i10 sedan MT Grand i10 sedan AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xemm 152 152 152 Bán kính vòng quay m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải/ toàn tải kg Lốp xe 165/65R14 165/65R14 165/65R14 Như vậy giữa các biến thể của sedan đều có cùng thông số kích thước xe. Tuy nhiên thiết kế về ngoại thất, nội thất và tiện nghi giữa các biến thể ít nhiều sẽ có sự khác nhau. Đối chiếu với kích thước cơ bản của xe i10 hatchback thì kích thước xe i10 sedan về khoảng sáng gầm xe thấp hơn 152 mm trong khi của i10 hatchback là 167 mm. So sánh giữa i10 Hatchback và i10 Sedan i10 Sedan và i10 Hatback Về phong cách thiết kế xe Mẫu xe sedan có thiết kế lịch lãm, sang trọng và thiên hướng về những đối tượng khách hàng là người lớn tuổi, người chững chạc, kín đáo. Ở một số dòng xe sedan hạng sang, hầu hết các khách hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh sẽ ưa chuộng các mẫu xe sedan này hơn Xe sedan thương có tính ổn định hơn, cách âm tốt hơn so với xe hatchback khi di chuyển trên đường cao tốc. Các mẫu xe hatchback lại thường có thiết kế thể thao, phù hợp với các đối tượng khách hàng là người trẻ, gia đình trẻ, bình dân. Xe có kích thước nhỏ gọn, linh hoạt trong di chuyển và người ngồi trong xe dễ dàng lấy hàng hóa trong khoang hành lý khi khoang hành khách và khoang hành lý thông thoáng với nhau. Về không gian bên trong xe Hầu hết các mẫu sedan được thiết kế không gian nội thất rộng hơn rất nhiều so với xe hatchback. Mẫu xe hatchback lại khá thực tế và linh hoạt trong sử dụng hơn dành cho khách hàng khi khoang hành khách và hành lý thông được với nhau. Điều này có nghĩa là, khi xe hatchback cần chở đồ nhiều thay vì chở người thì có thể mở rộng khoang hành lý bằng cách gập hàng ghế sau lại. Giá bán xe i10 Sedan – Sedan MT base 380 triệu đồng – Sedan MT 420 triệu đồng – Sedan AT 445 triệu đồng Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp quý khách hàng có được những lựa chọn sáng suốt nhất khi mua xe để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng và chất lượng sản phẩm. Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về xe Hyundai Grand i10, xin liên hệ ngay với đại lý xe Hyundai để được tư vấn hỗ trợ một cách hiệu quả nhất
Cùng một mức giá và cùng là một mẫu xe, nhưng về kiểu dáng lại có sự khác biệt khi có đến 2 lựa chọn là Sedan và Hatchback, đây cũng chính là lý do vì sao Hyundai Grand i10 2020 luôn khiến nhiều người phải tự đặt câu hỏi rằng, sedan hay hatchback thích hợp hơn? Hãy cùng So sánh Hyundai Grand i10 Sedan AT và i10 Hatchback AT để quý khách có những quyết định mua xe phù hợp với nhu cầu. Mua được một chiếc xe hơi 4 bánh là niềm mơ ước của rất nhiều người, dù vậy việc tìm cho mình một dòng xe nào phù hợp đúng với sở thích, túi tiền và nhu cầu là điều không hề dễ dàng. Hơn nữa, việc quyết định nên mua sedan hay hatchback dường như đang là câu hỏi khá phổ biến mà rất nhiều người dùng hiện nay đang rất quan tâm và tìm câu trả lời. Điều đầu tiên để xác định câu hỏi nên mua sedan hay hatchback, bạn phải người xác định được nhu cầu cũng như sở thích cá nhân là gì, sau đó mới tiếp tục tham khảo tiếp những ưu nhược điểm về hai mẫu xe này để đưa ra quyết định thích hợp nhất. Phân biệt xe Sedan và xe Hatchback i10 Sedan và i10 Hatback Xét về diện mạo, cả hai dòng Sedan và Hatchback đều có phong cách thiết kế nhỏ gọn, kết cấu chủ yếu là 4 – 5 chỗ ngồi, dù vậy thì xe Sedan vẫn sẽ chia thành 3 khoang tách biệt hoàn toàn, trong đó gồm có khoang động cơ, khoang hành khách và cả khoang hành lý. Còn ở kiểu dáng Hatcback, khoang hành khách được nối liền với khoang hành lý, chính vì vậy mà số cửa trên xe có thể sẽ xuất hiện 3 hoặc 5 thay vì 4 giống như trên sedan. Giá bán Hyundai i10 các bản BẢNG GIÁ XE HYUNDAI i10 Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội TP HCM Các tỉnh Grand i10 hatchback MT base 323 387 372 363 Grand i10 hatchback MT 363 432 417 408 Grand i10 hatchback AT 393 466 449 440 Grand i10 sedan MT base 343 410 394 385 Grand I10 sedan MT 383 455 438 429 Grand I10 sedan AT 405 480 462 453 * Lưu ý Giá bán tùy thuộc vào từng thời điểm, quý khách tham khảo giá xe i10, hãy gọi ngay Hotline để được tư vấn chính xác nhất. Thông số kỹ thuật xe i10 AT 2020 MẪU XE Grand i10 AT Hatchback Grand i10 AT Sedan Thông số kỹ thuật Kích thước tổng thể DxRxC 3,765 x 1,660 x 1,505 3,995 x 1,660 x 1,505 Chiều dài cơ sở 2,425 2,425 Khoảng sáng gầm xe mm 152 152 Động cơ Kappa MPI Kappa MPI Dung tích xy lanh cc Công suất cực đại ps/rpm 87/6,000 87/6,000 Mô men xoắn cực đại Nm/rpm Dung tích bình nhiên liệu 43 lít 43 lít Hộp số Số tự động 4 cấp Số tự động 4 cấp Hệ thống dẫn động FWD – Dẫn động cầu trước FWD – Dẫn động cầu trước Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống Hệ thống treo trước Macpherson Macpherson Hệ thống treo sau Thanh xoắn Thanh xoắn Thông số lốp 165/65R14 165/65R14 Trang bị nội thất và tiện nghi Vô lăng bọc da • • Vô lăng trợ lực + gật gù • • Chất liệu ghế Da Da Ghế lái chỉnh độ cao • • Tấm chắn khoang hành lý • • Khóa cửa từ xa • • Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm • • Màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường giọng nói • • Số loa 4 4 Kính chỉnh điện tự động bên lái • • Cảm biến lùi • • Hệ thống chống trộm Immobilizer • • Khóa cửa trung tâm • • Gạt mưa phía sau • • Tẩu thuốc + gạt tàn • • Ngăn làm mát • • Gương trang điểm ghế phụ • • Cốp mở điện • • Điều hòa • • Trang bị Ngoại thất Gương chỉnh điện, có sấy • • Gương gập điện, tích hợp báo rẽ • • Đèn LED ban ngày + đèn sương mù • • An Toàn Túi khí đôi • • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS • • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD • • Mức tiêu thụ nhiên liệu l/100km Trong đô thị 9,2 9,2 Ngoài đô thị 5,37 4,67 Kết hợp 6,6 6,3 Một số hình ảnh về 2 mẫu xe Hyundai i10 Sedan và Hatchback. Hình ảnh Hyundai i10 Hatchback Hình ảnh xe i10 Hatchback phần thân Calang xe i10 1 đầu Hình ảnh xe i10 Hatchback Hình ảnh i10 Hatchback Hình ảnh Hyundai i10 Sedan Như vậy qua bảng so sánh trên, quý khách có thể nắm được điểm giống và khác nhau về 2 mẫu xe của Hyundai Grand i10 và đặc biệt là So sánh Hyundai Grand i10 Sedan AT và i10 Hatchback AT. Nếu quý khách cần tư vấn kĩ hơn về 2 mẫu xe này, hãy liên hệ ngay với Hãng xe Hyundai để được hỗ trợ tư vấn miễn phí và hiệu quả nhất.
Mục lục1 So sánh 2 mẫu xe số sàn Hyundai Gran I10 MT Base sedan phiên bản thiếu & I10 MT sedan phiên bản So sánh Thông số kích So sánh Thông số động cơ So sánh Thông số an toàn So sánh Giá xe Hyundai Grand I10 MT sedan bản thiếu và Tổng quan Hyundai Grand I10 Sedan số sàn phiên bản Tổng quan Hyundai Grand I10 Hatchback số sàn phiên bản đủ Hyundai Grand I10 thời điểm hiện tại được lắp ráp tại nhà máy Hyundai Thành Công, và được bán ra thị trường với 3 phiên bản Sedan. Trong đó có 2 phien bản số sàn, được chia làm Grand I10 MT Base hay còn gọi là Grand I10 số sàn phiên bản thiếu và Grand MT Sedan hay còn gọi là Grand số sàn phiên bản đủ. Hai phiên bản này có khá nhiều sự khác biệt, mục tiêu chính của hãng là giảm giá thành để người mua dễ dàng tiếp cận xe, đặc biệt những khách hàng làm dịch vụ vận tải không đòi hỏi quá cao về tính năng. >>> Tìm mua các dòng xe ô tô cũ giá rẻ chất lượng cao So sánh Thông số kích thước Về thông số kích thước của Grand i10 MT bản thiếu và Grand i10 MT bản đủ hay các phiên bản khác đều tương đồng nhau. Thông số I10 SEDAN Base I10 SEDAN MT Động cơ Kappa Dung tích xilanh cc 1248 Nhiên liệu Xăng Công suất động cơ 87/6000 Momen xoắn lớn nhất kgm/rpm Hệ thống dẫn động FWD Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp Truyền động 2WD Cỡ lốp 165/65/R14 Phanh trước / sau Tang trống Đĩa/ Tang trống Hệ thống treo trước Macpherson Hệ thống treo sau Thanh xoắn Thông số lốp 165/65R14 Trong đô thị Ngoài đô thị Kết hợp So sánh Thông số động cơ Thông số xe I10 Hatchback Base MT Động cơ Kapa MPI Nhiên liệu Xăng Dung tích cc 998 Công suất Ps 87/6000 Momen Nm Dung tích bình nhiên liệu 43L Truyền động Cầu trước Hộp số 5MT Hệ thống treo trước/ Sau Macpherson/ Thanh xoán Thông số lốp 165/65R14 So sánh Thông số an toàn Tính năng an toàn trên phiên bản Grand i10 MT bản thiếu toàn bộ tính năng, dù rằng Grand i10 MT sedan phiên bản đủ đã thiếu khá nhiều so với phiên bản số tự động. GRAND I10 SEDAN Base MT Túi khí Không Túi khi đơn Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Không Có Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD Không Có So sánh Giá xe Hyundai Grand I10 MT sedan bản thiếu và đủ Gran I10 sedan base Gran I10 sedan MT Tổng quan Hyundai Grand I10 Sedan số sàn phiên bản thiếu. Ngoại thất trên Hyundai Grand I10 MT Base số sàn bản thiếu một số tính năng so với Grand I10 MT phiên bản đủ, đèn sương mù, gương gập điện tích hợp báo rẽ …. Trên các phiên bản Gran I10 sedan số sàn chỉ được trang bị hệ thống chiếu sáng Halogen phản xạ đa hướng và đèn Halogen cho đèn hậu. Trên Hyundai Grand I10 MT bản thiếu cũng chỉ được trang bị mâm thép có kích thước 165/65R14, tương đồng với các model còn lại. Phần đuôi xe không có quá nhiều điểm nhấn, khi có cốp chứa đồ ngắn, trên thực tế đây cũng chỉ là mẫu xe sedan cỡ nhỏ của Hyundai. Nội thất trên Grand I10 sedan số sàn phiên bản thiếu không được tích hợp chìa khóa thông minh, không tích hợp Tẩu thuốc/ Gạt tàn/ Ngăn làm mát, Màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường, chìa khóa thông minh …. Vô lăng và cần số cũng không được bọc da và tích hợp các phím chức năng. Tổng quan Hyundai Grand I10 Hatchback số sàn phiên bản đủ Trên phiên bản Grand I10 MT sedan số sàn bản đủ cũng chỉ được trang bị hệ thống chiếu sáng Halogen phản xạ đa hướng,nhưng đã được tích hợp đèn sương mù, gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ … Trên phiên bản Grand I10 MT sedan bản đủ được trang bị bộ mâm đúc hợp kim có kích thước 165/65R14 tương đồng như trên phiên bản thiếu. Nội thất Gran I10 sử dụng tộng màu đen và sáng là chủ đạo, Cụm vô lăng trên Gran I10 MT Hatchback được tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Nội thất xe với Vô lăng, cần số bọc da, ghế lái chỉnh độ cao, Tẩu thuốc/ Gạt tàn/ Ngăn làm mát, Màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường, chìa khóa thông minh … Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ghé thăm
Hyundai Grand i10 dòng sedan là mẫu xe chạy nhất của Hyundai. Tiếp nối thành công này, vào tháng 05/2015 Hyundai cho ra mắt bản Sedan để phục vụ khách hàng. Với nhiều nét tương đồng và mức giá bán cũng khá tương đương nhau, nhiều khách hàng yêu thích hãng Hyundai. Đặc biệt là mẫu Grand i10 khá phân vân khi đưa ra lựa chọn mua xe, hãy cùng so sánh i10 hatchback và Sedan 2023 trong bài viết dưới đây. So sánh i10 hatchback và Sedan về mức giá bán So sánh ngoại thất của Hyundai i10 hatchback và Sedan So sánh nội thất xe của Hyundai i10 hatchback và SedanSo sánh về động cơ vận hành của i10 hatchback và SedanSo sánh về trang bị an toàn trên i10 hatchback và SedanNên chọn mua Hyundai i10 hatchback hay Sedan? So sánh i10 hatchback và Sedan về mức giá bán Hyundai Grand i10 được xem như dòng xe đặt nền móng cho Hyundai tại thị trường xe Việt Nam. Xuất hiện từ rất sớm và có doanh số bán ra lớn ổn định mỗi năm. Mẫu xe đô thị cỡ nhỏ này có kiểu dáng đẹp, tiện nghi tốt cùng khả năng vận hành ổn định, bởi vậy đã giúp xe chiếm trọn niềm tin của người tiêu dùng Việt. So sánh i10 hatchback và Sedan Grand i10 cũng đánh dấu cột mốc ấn tượng khi dòng xe này lần đầu tiên được tích hợp các công nghệ hiện đại. Cùng các tính năng cao cấp lần đầu xuất hiện trên các dòng xe cỡ nhỏ, mang đến trải nghiệm thú vị và an toàn cho người dùng. Với mức giá bán của cả hai dòng xe này như sau So sánh i10 hatchback và Sedan 2023 về mức giá bán Hyundai i10 hatchback Giá niêm yết Triệu VND Hyundai i10 Sedan Giá niêm yết Triệu VND i10 Hatchback MT Tiêu chuẩn 330 i10 sedan MT base 380 i10 Hatchback MT 370 i10 sedan MT 425 i10 Hatchback AT 402 i10 sedan AT 455 Với mức giá chênh lệch khoảng 40 – 50 triệu VND ở mỗi phiên bản, mẫu sedan có mức giá bán cao hơn. So với đa số nhu cầu sử dụng xe chạy dịch vụ hoặc gia đình trẻ tại Việt Nam thì đây là con số đáng cân nhắc. Hãy cùng so sánh các hạng mục khác để xem nên mua dòng xe nào nhé. >>> Xem thêm SO SÁNH MORNING VÀ I10 2023 – CHỌN XE CỠ NHỎ NÀO? SO SÁNH HYUNDAI I10 BẢN THIẾU VÀ BẢN ĐỦ 2023 CHI TIẾT So sánh ngoại thất của Hyundai i10 hatchback và Sedan So sánh i10 hatchback và Sedan – ngoại thất xe Đầu tiên không thể không nhắc đến đó là phần thiết kế ngoại thất xe. Hãy cùng So sánh i10 hatchback và Sedan về thiết kế và các trang bị bên ngoài của hai mẫu xe này. So sánh về kích thước xe, phiên bản Sedan có phần nhỉnh hơn một chút so với bản Hatchback. Tổng chiều dài của phiên bản này lên đến 3,995mm trong khi ở bản Hatchback chỉ là 3,765mm. So sánh i10 hatchback và Sedan về kích thước xe Hyundai i10 hatchback Hyundai i10 Sedan D x R x C mm x 1,660 x 1,505 3,995 + 230 x 1,660 x 1,505 Chiều dài cơ sở mm 2,425 2,425 Khoàng sáng gầm 152 152 Hyundai Grand i10 ở cả bản hatchback và sedan có tổng 06 màu cho khách hàng thoải mái lựa chọn. Bao gồm Màu trắng, màu đỏ, màu vàng cát, màu xanh dương, màu bạc và màu cam. So sánh i10 hatchback và Sedan – Thiết kế đầu xe Đối với phiên bản Hatchback của Hyundai i10, phía trước xe được thiết kế có phần trẻ trung hơn. Xe được trang bị phần lưới tản nhiệt họa tiết tổ ong tối màu đậm chất thể thao. Về hệ thống chiếu sáng, Grand i10 hatchback vẫn sử dụng bóng Halogen, đèn ban ngày phiên bản này được trang bị cụm đèn sương mù và dải LED được đặt trong khoang hút gió. So sánh i10 hatchback và Sedan – thiết kế đầu xe Trên phiên bản Sedan với mức giá nhỉnh hơn hẳn người anh em hatchback. Hyundai có phần ưu ái hơn khi thiết kế ở phiên bản này phần lưới tản nhiệt được trang trí bằng các thanh ngang mạ chrome. Cụm đèn pha được trang bị tương tự như trên phiên bản Hatchback tuy nhiên, bản Sedan lại không được trang bị dải LED ban ngày. So sánh i10 hatchback và Sedan – Thiết kế thân xe Phần thân xe của Sedan gây được ấn tượng với khách hàng khi thiết kế các đường gân nối liền hai hốc bánh xe. Kết hợp mảng ốp nhựa trên cửa tạo cho khách hàng cái nhìn tương đối hài hòa ở phiên bản này. Còn trên bản Hatchback, xe được thiết kế với bộ Lazang 04 chấu kép dạng chữ V 14inch năng động. Phần Lazang của Sedan được cấu tạo nhờ thiết kế đa chấu đơn tạo cho người dùng cái nhìn lịch lãm và mạnh mẽ hơn. Phiên bản Sedan số sàn chỉ dùng mâm thép 14 inch, trong khi duy nhất bản số tự động sử dụng mâm đúc hợp kim kích thước 15 inch phay bóng 2 màu. So sánh i10 hatchback và Sedan – Thiết kế đuôi xe Tiến tới phần đuôi xe của bản hatchback, với tùy chỉnh chút ít ở cụm đèn hậu, cụm đèn phản quang hình tròn đã được làm mới với dạng nằm dọc. Ở đuôi xe còn có sự xuất hiện của camera lùi và 2 cảm biến lùi được nhà sản xuất trang bị sẵn. So sánh i10 hatchback và Sedan – thiết kế đầu xe Đuôi xe bản sedan của Hyundai i10 trang bị cụm LED cách điệu nối liền bởi dải kim loại sáng màu. Với cụm đèn chiếu sáng cho hiệu ứng ánh sáng đẹp mắt, đồng thời làm tăng tính an toàn cho xe khi vận hành vào trời tối. So sánh nội thất xe của Hyundai i10 hatchback và Sedan Khác với thiết kế ngoại thất, phần nội thất ở cả hai phiên bản gần như tương đồng với nhau ở hầu hết các chi tiết. Kèm với mức giá dễ chịu là khoang nội thất rộng rãi với lối thiết kế hiện đại, trẻ trung. Được phối hợp bởi hai tông màu đối lập nhưng tạo nên sự hài hòa tạo cho người dùng, cho cảm giác thoải mái và sang trọng. So sánh i10 hatchback và Sedan – Khoang lái So sánh i10 hatchback và Sedan – nội thất Với thiết kế phối màu cho bảng Tablo góp phần làm cho vô lăng 03 chấu nổi bật hơn vẻ mạnh mẽ và cứng cáp. Việc trang bị cho vô lăng một lớp da bọc giúp tài xế có thể cầm nắm một cách thoải mái và chắc chắn hơn. Đồng thời cũng làm tăng sự sang trọng, trẻ trung cho khoang nội thất. Bảng đồng hồ hiển thị thông số vận hành của xe cũng là một điểm cộng cho Hyundai i10 2023. Khi thiết kế làm cho người dùng có cảm giác sang trọng và dễ quan sát. Ngoài ra, Hyundai cũng tinh tế trang bị cho Grand i10 một màn hình LCD hiển thị thông số vận tốc và độ tiêu hao nhiên liệu của xe. Đáng chú ý hơn nữa việc tùy chọn hiển thị có thể thao tác trực tiếp với các nút bấm tích hợp trên vô lăng. So sánh i10 hatchback và Sedan – ghế ngồi Với cách bày trí nội thất trên xe, phần ghế ngồi vẫn thoải mái cho 05 người lớn. Còn về phần chất liệu bọc ghế ngồi, các phiên bản thường sẽ trang bị ghế nỉ, ở phiên bản số tự động cao cấp hơn sẽ được trang bị chất liệu bọc ghế là da pha nỉ. Ngoại trừ các bản cơ sở không thể tùy chỉnh nâng hạ độ cao của ghế lái. Các phiên bản còn lại đều trang bị cho mình các lẫy cơ để điều chỉnh vị trí cho hàng ghế trước gồm cả ghế lái và ghế phụ. Ghế lái của Hyundai i10 không thiết kế cho tài xế một chỗ tỳ tay khi di chuyển đường dài, đây là một điểm trừ cho chiếc xe này. Còn hàng ghế thứ hai của cả hai phiên bản vẫn được bố trí 03 chỗ tựa đầu đủ cho cả 03 người. So sánh i10 hatchback và Sedan – Tiện nghi So sánh i10 hatchback và Sedan – trang bị nội thất Một trong những ưu điểm lớn nhất của Hyundai Grand i10 cả phiên bản Sedan và Hatchback là hệ thống định vị thuần Việt, được vận hành thông qua màn hình cảm ứng kích thước 7 inch. Bên cạnh tính năng dẫn đường thì hệ thống này còn tổng hợp vị trí các địa điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước và các địa điểm giải trí khác. Hyundai Grand i10 còn trang bị cho mình khả năng kết nối với Bluetooth, USB, AUX. Cùng khả năng nghe nhạc và xem phim, đàm thoại rảnh tay thông qua hệ thống âm thanh 4 loa. Tuy nhiên hơi đáng tiếc là phần âm thanh này Hyundai làm chưa thật sự tốt, dừng lại ở mức chấp nhận được. Bởi các trang bị hiện đại trên đã là quá hào phóng cho dòng xe đô thị hạng A này. Với hệ thống điều hòa làm mát, tất cả các phiên bản vẫn sử dụng chỉnh cơ đơn vùng. Không được trang bị điều hòa tự động như của các dòng xe cùng phân khúc như Kia Morning Si. Tuy nhiên điểm trừ này có thể được “xí xóa” khi phần giảm tiếng ồn từ quạt gió được Hyundai Grand i10 làm rất tốt. Ngoài ra khoang cabin để hành lý cũng rất rộng rãi, phù hợp cho các gia đình có sở thích đi du lịch, picnic cuối tuần cần vận chuyển nhiều đồ. So sánh về động cơ vận hành của i10 hatchback và Sedan So sánh i10 hatchback và Sedan – động cơ xe So sánh i10 hatchback và Sedan về động cơ vận hành Hyundai i10 hatchback Hyundai i10 sedan Động cơ Kappa MPI Kappa MPI Dung tích công tác cc 1248 1248 Công suất cực đại mã lực 87/6000 87/6000 Momen xoắn cực đại Vòng/ Phút Hệ thống truyền động Cầu trước Cầu trước Động cơ của hai phiên bản này tương đối giống nhau, Hyundai trang bị cho Grand i10 động cơ 04 xy lanh Kappa dung tích cùng công nghệ van biến thiên Dual VTVT. Giúp đảm bảo an toàn khi vận hành và nâng cao khả năng tiết kiệm nhiên liệu cho xe. Về phần công suất sản sinh được, cả hai phiên bản đều cho công suất tối đa là 87 mã lực, 6000 vòng/phút, động cơ mới được tích hợp ví dụ như xích cam ma sát thấp. Xupap bọc carbon và cấu trúc bao gồm nhôm nguyên khối giúp tiết kiệm nhiên liệu cho xe, cũng như giảm phát thải và giúp xe vận hành ổn định, bền bỉ hơn. Grand i10 tuy không cho khả năng bức tốc hay động cơ mạnh mẽ. Nhưng Grand i10 được trang bị phần động cơ vừa đủ dùng, điểm đáng chú ý nhất của khối động cơ mà đa số người Việt nào cũng yêu thích là khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Với mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp chỉ khi di chuyển 100km cho phiên bản AT và khi di chuyển 100km trên bản MT, mức chênh lệch không quá cao. So sánh về trang bị an toàn trên i10 hatchback và Sedan So sánh i10 hatchback và Sedan – trang bị an toàn Mặc dù là mẫu xe đô thị hạng A, nhưng Grand i10 cũng được Hyundai khá chú trọng về trang bị an toàn trên xe. Một số hệ tính năng giúp đảm an toàn cho người dùng phải kể đến như Chống bó cứng phanh Hệ thống phân bổ phanh điện tử 2 túi khí trên bản số tự động và 1 túi trên phiên bản số sàn. Ngoài ra, khung xe của Hyundai Grand i10 được bố trí để chịu lực cao giúp đảm bảo an toàn cho người ngồi trên xe khi không may có rủi ro. Nên chọn mua Hyundai i10 hatchback hay Sedan? Nhìn chung khi so sánh i10 hatchback và Sedan trên đây có thể thấy rằng cả hai phiên bản đều đáp ứng được một số nhu cầu thiết yếu. Như kích thước xe nhỏ gọn phù hợp để di chuyển trong thành phố chật hẹp, khoang nội thất rộng rãi so với tổng thể kích thước xe. Khoang cabin để đồ khá thoải mái và rộng rãi rất phù hợp với gia đình thường hay đi du lịch, động cơ vừa đủ dùng để di chuyển trong đô thị. Tính năng an toàn được đảm bảo với hệ thống phanh ABS, EBD và hệ thống túi khí. Đồng thời khả năng tiết kiệm nhiên liệu đến từ động cơ Kappa kèm theo đó là trang thiết bị nội thất hiện đại, tiện nghi, sang trọng. Với mức giá bán phải chăng, Grand i10 rất phù hợp cho gia đình hoặc công việc. Bạn có thể yên tâm sở hữu một chiếc xe hạng A với nhiều tính năng đặc biệt. Nếu như yêu thích sự thể thao, mới mẻ thì phiên bản sedan sẽ là lựa chọn tốt cho bạn. Còn nếu muốn tiết kiệm chi phí ban đầu và kiểu dáng truyền thống không phải là vấn đề lớn với bạn thì nên chọn phiên bản hatchback. chúc bạn mau sở hữu được dòng xe mình yêu thích, nếu cần thêm sự tư vấn trực tiếp, hãy liên hệ với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi thông qua đường dây nóng Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi! Bài viết Cùng chuyên mục
so sánh i10 và i10 sedan